Thuế môn bài áp dụng từ ngày 01/01/2017
|Từ 01/01/2017, lệ phí môn bài sẽ thay cho thuế môn bài trước đây và mức thu lệ phí môn bài như sau:
1. Đối với tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Vốn kinh doanh > 10 tỷ: Nộp thuế mức 3.000.000 đ
Vốn kinh doanh < 10 tỷ : Nộp thuế mức 2.000.000đ
Chi nhánh, văn phòng đại diện, tổ chức kinh doanh, tổ chức kinh tế khác nộp thuế mức 1.000.000 đ
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
2. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình:
Doanh thu 500tr/1 năm: Nộp thuế 1.000.000đ
Doanh thu từ 300-500 tr/1 năm: Nộp thuế 500.000 đ
Doanh thu từ 100 -300 tr/1 năm: Nộp thuế 300.000đ
Trường hợp có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Lưu ý chung:
• Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
• Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mứclệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
Những trường hợp được miễn thuế môn bài: có 7 trường hợp
• Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
• Cá nhân,nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
• Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
• Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
• Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình,báo điện tử).
• Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanhcủa hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
• Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theoquy định của Ủy ban Dân tộc.
(Nguồn tham khảo: Nghị định 139/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 04/10/2016, hiệu lực 01/01/2017)